Họ Rắn nước tên khoa học là Colubridae, là một họ thuộc bộ phụ rắn.
Đặc điểm chung của họ Rắn nước[sửa|sửa mã nguồn]
- Các loài trong họ không có di tích đai hông và chi sau, chỉ còn 1 lá phổi phải.
- Đa số các loài trong họ đều không có nọc độc.
Theo truyền thống lịch sử, họ Colubridae đã được định nghĩa không như thể một nhóm tự nhiên, do nhiều chi / loài trên trong thực tiễn có quan hệ họ hàng gần với những nhóm rắn khác, ví dụ điển hình với họ rắn hổ, hơn là với nhau trong nội bộ họ này [ 1 ]. Như thế, có vẻ như nó là một đơn vị chức năng phân loại thùng rác chứa những loài rắn không tương thích để xếp vào chỗ nào khác [ 2 ] .Họ Rắn nước như định nghĩa này gồm có trên 1.800 loài [ 3 ]. Sự phân loại họ Colubridae thành 12 phân họ lần tiên phong được đề cập tới trong điều tra và nghiên cứu của Zaher ( 1999 ) [ 4 ] gồm có :
- Phân họ Boodontinae
- Phân họ Calamariinae
- Phân họ Colubrinae
- Phân họ Dipsadinae
- Phân họ Homalopsinae
- Phân họ Natricinae
- Phân họ Pareatinae
- Phân họ Psammophiinae
- Phân họ Pseudoxenodontinae
- Phân họ Pseudoxyrhophiinae
- Phân họ Xenodermatinae
- Phân họ Xenodontinae
Một số nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây như Lawson et al., 2005[5]; Vidal et al., 2007[6]; Wiens et al., 2008[7]; Zaher et al., 2009[8]; Pyron et al., 2010[9] đã tách họ Colubridae đa ngành này thành các họ sau:
Bạn đang đọc: Họ Rắn nước – Wikipedia tiếng Việt
- Colubridae nghĩa mới: Khoảng 1.596-1.600 loài (có thể gộp hoặc tách riêng họ Dipsadidae/Xenodontidae, nếu tách thì họ Dipsadidae này chứa khoảng 752 loài). Họ này có thể chia ra thành các phân họ như sau[10][11]:
- Ahaetuliinae
- Calamariinae
- Pseudoxenodontinae
- Sibynophiinae = Scaphiodontophiinae
- Grayiinae
- Colubrinae
- Natricinae
- Dipsadinae
- Homalopsidae: Khoảng 53 loài.
- Lamprophiidae: Khoảng 309 loài.
- Pareatidae: Khoảng 18 loài.
- Xenodermidae: Khoảng 18 loài.
Phát sinh chủng loài[sửa|sửa mã nguồn]
Dưới đây là 2 biểu đồ nhánh phát sinh chủng loài của họ Colubridae trong khoanh vùng phạm vi Caenophidia / Colubroidea .
Theo Wiens et al. (2012)[12] và Pyron et al. (2013)[10]. | Theo Figueroa et al. (2016)[11] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
còn dưới đây là biểu đồ phát sinh chủng loài trong khoanh vùng phạm vi họ Colubridae ở Lever phân họ. [ 11 ]
Colubridae |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]
Source: https://xosotructuyen.com.vn
Category: Giải mã giấc mơ